hóa học bài 20
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC. Bài 18. Mol; Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất; Bài 20. Tỉ khối của chất khí; Bài 21. Tính theo công thức hóa học; Bài 22. Tính theo phương trình hóa học; Bài 23. Bài luyện tập 4; CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ. Bài 29
Giải - Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ sự tương tác trong từng tổ hợp gen, tuỳ sự thay đổi của môi trường. - Phần lớn alen đột biến là alen lặn khi ở thể dị hợp không biểu hiện thành kiểu hình, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Các tác giả hi vọng cuốn sách "Bài tập Hoá học 10″ sẽ là người bạn đồng hành hữu ích cùng các em năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 20.000 vnđ . Số lượng sách đăng ký (Nếu >30 cuốn cho 1 đơn hàng xin vui lòng liên hệ theo số hotline 0935735525 -Ms Lan Anh
Dạy học trên truyền hình Thanh Hóa. Các bài học tuần 2, tháng 5 (11/5-17/5/2020) Các bài học tuần 1, tháng 6 (01/6-07/6/2020) Chiều 20-7, tỉnh Thanh Hóa tổ chức lễ tuyên dương và trao thưởng cho học sinh, giáo viên có học sinh đoạt giải Olympic Toán quốc tế năm 2022.
CÁC BÀI LUYỆN TẬP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 11 THPT (NÂNG CAO) THEO HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HÓA NGƯỜI HỌC". 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình Hóa học lớp đổi mới phương pháp dạy học chứ không là phương pháp dạy học cụ thể. 1.4. Sử dụng thí nghiệm hóa học theo
mimpi naik mobil truk bersama teman togel. Kiến thức cần nắm Định nghĩa Sự oxi hóa là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố. Phương pháp cân bằng Thăng bằng electron. Nguyên tắc \\sum\số e do chất khử nhường = \\sum\số e do chất oxi hóa nhận. Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử Bước 1 Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và chất oxi hóa Bước 2 Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình Bước 3 Tìm hệ số cho chất oxi hóa và chất khử theo nguyên tắc Bước 4 Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng để từ đó tính ra hệ số của các chất khác. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử có mặt ở 2 vế của phản ứng. Thí nghiệm 1 Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit Phương trình hóa học \\mathop {Zn}\limits^0 + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} S{O_4} \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} S{O_4} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\ Zn là chất khử H2SO4 là chất oxi hóa Thí nghiệm 2 Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối Phương trình hóa học \\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4} \to \mathop {Cu}\limits^0 + \mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4}\ Fe là chất khử CuSO4 là chất oxi hóa Thí nghiệm 3 Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit Phương trình hóa học \2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 10\mathop {Fe}\limits^{ + 2} S{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {S{O_4}_3} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\ FeSO4 là chất khử KMnO4 là chất oxi hóa Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 1 Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. 2 Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. 3 Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. 4 Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. 5 Phải mang kính bảo hộ. 6 Phải cột tóc gọn lại. 7 Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. 8 Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. 9 Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. 10 Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. 11 Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 12 Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. 13 Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20 về Tỉ khối của chất khí online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. O2 B. CO2 C. H2 D. C3H6 A. H2 B. NH3 C. C2H2 D. O2 A. SO2 B. H2 C. CH4 D. N2 A. CO2, H2, O3 B. SO2, Cl2, N2 C. NO2, H2, SO3 D. NH3, H2, CH4 A. NO2 B. N2 C. CO2 D. Cl2 A. CH4 B. CO2 C. N2 D. H2 A. H2 B. N2 C. O2 D. NH3 A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Đặt ngang bình D. Cách nào cũng được A. CO2, CH4, NH3 B. CO2, H2O, CH4, NH3 C. CO2, SO2, N2O D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8 YOMEDIA
Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B? dA/B Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA Khối lượng mol của khí A. MB Khối lượng mol của khí B. Lưu ý dA/B > 1 ⇒ Khí A nặng hơn khí B dA/B = 1 ⇒ Khí A nặng bằng khí B dA/B < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn khí B Ví dụ Hình 1 Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Khí A là khí Cacbonic O2 Khí B là khí Hiđro H2 Khí A nặng hơn khí B lần Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? dA/KK Tỉ khối của khí A đối với không khí MA Khối lượng mol của khí A. MKK Khối lượng mol của không khí. Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = 0,8 x 28g + 0,2 x 32g ≈ 29 gam Ví dụ Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tổng kết Hình 2 Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí
Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí giúp các em học sinh biết cách xác định tỉ khối của chất khí A so với chất khí B; Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí. Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2,Cl2, CO, SO2. Hãy cho biết Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần? Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8 Hãy tìm khối lượng mol của những khí a Có tỉ khối đối với oxi là 1,375 ; 0,0625. b Có tỉ khối đối với không khí là 2,207; 1,172. Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8 Có thể thu những khí nào vào bình từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách a Đặt đứng bình? b Đặt ngược bình? Giải thích việc làm này. Bài tập trang 27 SBT Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ Bài tập ứng dụng Bài 1 trang 91 SGK Hóa 11 So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Hướng dẫn giải chi tiết Thành phần nguyên tố Đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử Bài 2 trang 91 SGK Hóa 11 Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3 trang 91 SGK Hóa 11 Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 đktc và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A. Hướng dẫn giải chi tiết Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz x, y, z nguyên dương; z ≥ 0 Ta có BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g BT nguyên tố ⇒ nH = = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16g ⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là Bài 4 trang 91 SGK Hóa 11 β-Caroten chất hữu cơ có trong củ cà rốt có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non,β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten Hướng dẫn giải chi tiết CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O = 0,63g mCaCO3 = 5g ⇒ nCO2 = nCaCO3 = 5/100 = 0,05 mol BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,05 mol ⇒ mC = 12. 0,05 = 0,6 g %mO = 100% - 89,55 + 10,45% = 0% Lý thuyết trọng tâm I. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ 1. Khái niệm - Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua. - Hoá học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ được chia thành hidrcacbon và dẫn xuất hidrcacbon. a/ Hidrcacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất, trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hidro. - Hidrocacbon mạch hở + Hidrocacbon no Ankan CH4 + Hidrocacbon không no có một nối đôi Anken C2H4 + Hidrcacbon không no có hai nối đôi Ankadien - Hidrocacbon mạch vòng + Hidrocacbon no xicloankan + Hidrocacbon mạch vòng Aren b/ Dẫn xuất của hidrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen... - Dẫn xuất halogen R – X R là gốc hidrocacbon - Hợp chất chứa nhóm chức - OH - ancol; - O - ete; - COOH axit...... 3/ Đặc điểm chung - Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa C, hay có H thường gặp O ngoài ra còn có halogen, N, P... - Liên kết chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền nhiệt. - Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, xảy ra theo nhiều hướng thường phải đun nóng và có xúc tác. 4/ Các phương pháp tinh chế hợp chất hữu cơ - Chưng cất để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. - Chiết để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau. - Kết tinh lại để tách các chất rắn có độ tan khác nhau theo nhiệt độ. II. Phân tích nguyên tố Để xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ người ta phải xác định - Thành phần định tính nguyên tố. - Thành phần định lượng nguyên tố. - Xác định khối lượng phân tử. 1. Phân tích định tính nguyên tố. - Phân tích định tính nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố hóa học chứa trong một chất. - Muốn xác định thành phần các nguyên tố , người ta chuyển các nguyên tồ trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận ra các sản phẩm đó. a. Xác định cacbon và hidro. - Nhận Cacbon Đốt cháy hợp chất hữu cơ C −+O2→ CO2 −+CaOH2→ CaCO3 - Nhận Hidro Đốt cháy hợp chất hữu cơ 2H −+O2→ H2O −+CuSO4 khan→ màu xanh lam - Hoặc có thể dùng chất hút nước mạnh như H2SO4 đđ, CaCl2 khan, P2O5. b. Xác định nitơ và oxi. - Nhận N Đốt cháy hợp chất hữu cơ, nếu có mùi khét thì hợp chất đó có nitơ. Hoặc đun hợp chất hữu cơ với H2SO4 đặc NaOH đặc có mùi khai NH3 thì hợp chất đó có chứa nitơ. CxHyOzNt −+ H2SO4đ, tº→ NH42SO4+...... NH42SO4 + 2NaOH −tº→ Na2SO4 + H2O + NH3↑ - Nhận O Khó phân tích định tính trực tiếp, thường xác định nhờ định lượng mO = mhợp chất – tổng khối lượng các nguyên tố c. Xác định halogen. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân hủy, clo tách ra dưới dạng HCl, ta dùng dung dịch AgNO3 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 2. Phân tích định lượng các nguyên tố - Phân tích định lượng các nguyên tố xác định khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học chứa trong hợp chất hữu cơ. - Muốn định lượng nguyên tố, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản, định lượng chúng, từ đó suy ra khối lượng từng nguyên tố có trong một chất. a. Định lượng cacbon và hidro. VD Đốt cháy chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O và N2 mC A = mCCO2 = mHA = mHH2O = b. Định lượng nitơ mNA = c. Định lượng oxi mO = mA – mC + mH + mN . * Chú ý - Dùng H2SO4 đặc, P2O5, CaCl2 khan hấp thụ H2O. - Dùng NaOH, KOH, CaOH2 hấp thụ CO2, độ tăng khối lượng của bình hay khối lượng kết tủa CaCO3 giúp ta tính được CO2 - Chỉ dùng CaO, CaOH2, NaOH hấp thụ sản phẩm gồm CO2 và H2O thì khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O. 3. Thành phần nguyên tố File tải miễn phí soạn - Bài 20 Mở đầu về hóa học hữu cơ Hóa 11 Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
hóa học bài 20